TYLORAL

,
Thuốc khánh sinh dạng bột - tyloral
{“source_type”:”douyin_beauty_me”,”data”:{“enter_from”:”enter_launch”,”capability_extra”:{},”os”:”ios”,”pictureId”:”1488CD34-3267-4A95-AB3D-AA1AB75F5060″,”playId”:””,”filterId”:””,”imageEffectId”:””,”capability_key”:[],”stickerId”:””,”appversion”:”11.1.2″,”infoStickerId”:””,”activityName”:””,”product”:”retouch”}}

TYLORAL

THÀNH PHẦN

Tylosin (dạng tartrate): 100 000 000 IU

Tá dược (vừa đủ): vừa đủ 1 gói hoặc 1 bình

Đặc tính dược lực học

Tylosin dạng tartrate – dễ tan trong nước là một kháng sinh được sản xuất bởi chủng Streptomyces fradiae.
Tylosin có hoạt tính nổi trội là kìm khuẩn, gây ức chế tổng hợp protein của các vi khuẩn mẫn cảm.
Tylosin có tác dụng kháng khuẩn rộng đối với các cầu khuẩn G+ (Staphylococci, Streptococci) và các vị khuẩn Gram + (Corynebacterium spp, Clostridium spp, Erysipelothnix, Bacillus anthracis, Actinomyces), một số chủng vi khuẩn Gram âm (Haemophilus spp, Pasteurella spp, Manheimia spp) và Mycoplasma.

Đặc tính dược động học

Tylosin được hấp thu tốt từ đường dạ dày-ruột và phân bố rộng trong cơ thể nhưng không xuyên qua hàng rào chắn máu não.
Thuốc này được bài tiết qua nước tiểu và mật ở dạng không thay đổi và phân hủy từ 1 đến 2 giờ tùy thuộc vào loài vật nuôi.

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với Tylosin trên gia cầm, gia súc và trâu bò.

Trên gia cầm:

  • Phòng và trị bệnh viêm phổi, viêm màng phổi, viêm thanh khí quản.
  • Phòng và trị viêm ruột hoại tử gây ra bởi Clostridium perfringens, Corynebacterium spp,
  • Phòng và trị bệnh tiêu chảy phân trắng, phân lẫn máu,
  • Phòng và trị bệnh hen/ CRD trên gia cầm.
  • Phòng và trị viêm xoang mũi do nhiễm khuẩn, khẹc vịt, bại cánh, ủ rũ, thở khó,
  • Phòng và trị bệnh nhiễm trùng thứ phát sau các bệnh do virus và Mycoplasma gia cầm,

Trên Gia súc:

  • Phòng và trị viêm phổi địa phương, viêm màng phổi có mủ, các vết thương ung mù, suyễn lợn.
  • Phòng và trị viêm màng phổi dính sườn do Actinobacillus,
  • Phòng và trị viêm khớp do Mycoplasma,
  • Phòng và trị bệnh tiêu chảy trên heo sơ sinh phân trắng và viêm ruột xuất huyết,
  • Phòng và trị bệnh Tụ Huyết Trùng trên heo do vi khuẩn Pasteurella gây ra,
  • Phòng và trị bệnh phó thương hàn.
  • Phòng và trị viêm vú do các vi khuẩn nhạy cảm với Tylosin.
  • Phòng và trị viêm teo xoang mũi do lleitis

Trên bê, dê, cừu non:

  • Phòng và trị hội chứng hô hấp (sốt vận chuyển, viêm phổi) và viêm khớp do Mycoplasma và Mannheimia haemolytica,
  • Phòng và trị viêm hoại tử da chân do Necrophodermatitis,
  • Phòng và trị viêm tử cung do Actinomyces

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

Pha loãng với nước uống toàn bộ lượng bột sản phẩm 100 000 000 IU (100g) và trộn đều trong thức ăn
* Gia cầm, Vịt: Pha 1 đến 2g tyloral trong 1 lít nước uống, ngày 01 lần, liên tục 3 ngày.
* Gà: Pha 1 g tyloral trong 4-5 lít nước uống, ngày 01 lần, liên tục 3 ngày.
* Heo: Pha 1 g tyloral trong 4 lít nước uống, ngày 01 lần, liên tục 3-10 ngày.
* Bê, Dê, Cừu non: Pha 1 đến 2g tyloral trong 5 lít nước uống, ngày 02 lần, liên tục 02 tuần.

THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

Trước khi giết mổ: 1 ngày.
Trứng: 0 ngày.

BẢO QUẢN

• Giữ bao bì đóng kín cần thận.
• Hạn sử dụng: 24 tháng.
• Hạn sử dụng sau khi pha loãng trong nước uống là 24 giờ.
• Hạn sử dụng sau khi pha loãng trong sữa hoặc sữa thay thế: 2 giờ.
QUY CÁCH: Hộp 100g & Hộp 1 Kg

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “TYLORAL”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang
Call Now Button