TRIPURICIDE
Thành phần
Dung dịch hoà tan đậm đặc chứa:
- Para Chloro Meta Cresol (chloro-4 methyl-3-phenol) [CAS 59-50-7]:100.0 g/L
- Chlorophene ( 2-benzyl-4 chlorophenol) [CAS 120-32-1]: 50.0 g/L
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch thuốc sát trùng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có
QUY CÁCH: Can 5 lít
Công dụng
Sát trùng chuồng trại, thiết bị chăn nuôi
Tripuricide đặc biệt được đề nghị cho:
- Phòng bệnh cầu trùng Coccidia và Cryptosporidium ở liều 3% [1:33], thời gian tiếp xúc 4 giờ (20 độ C)
- Diệt giun tròn ở 1% [1:100]: Tác động trên dạng trưởng thành với thời gian tiếp xúc 6 giờ [20 độ C]
- Hoạt tính diệt vi khuẩn: Ngâm 0.5% [1:200], thời gian tiếp xúc 30 phút (10 độ C). Phun 0.8% [1:125]
- Hoạt tính diệt nấm: 0.5% [1:200] ,thời gian tiếp xúc 30 phút (10 độ C)
- Diệt Mycobacterium tuberculosis ở liều 1% [1:100] , thời gian tiếp xúc 1 giờ (10 độ C)
Theo hiệp hội thú y Pháp 1841 (Hoạt động chống lại bệnh truyền nhiễm), liều lượng: 0.4% [1:250] tiêu diệt vi khuẩn và vi rút, ngoại trừ bệnh Newcastle ở liều 0.8%.
Ngăn ngừa chống lại vi khuẩn, vi rút và nấm:
- Nhúng chân và bánh xe: Sử dụng liều 1% (ví dụ 50ml Tripuricide trong 5 lít nước cho nhúng chân). Thay đổi dung dịch 1-2 lần mỗi tuần phụ thuộc vào chất hữu cơ trong dung dịch.
- Ngâm: Chuẩn bị dung dịch Tripuricide hoà tan trong nước ở 0.5 đến 0.8 % với 5 đến 8L Tripuricide vào 100L dung dịch (tuỳ thể trạng vật nuôi). Để thiết bị đã làm sạch ngâm trong dung dịch tối thiểu 30 phút.
- Phun: Phun dung dịch Tripuricide đã pha loãng ở liều 0.8% (1 L/125 lít nước ) trực tiếp lên bề mặt (tuỳ thể trạng vật nuôi), theo tỷ lệ 200-300ml/m2. Để sản phẩm lưu trên bề mặt tối thiểu 30 phút.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: Không áp dụng
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng và đóng kín chai thuốc




Reviews
There are no reviews yet.