BIMOXYL LA 150 mg/ml Suspension for Injection
Thành phần
Bimoxyl LA là dung dịch thuốc tiêm đã qua tiệt trùng, màu trắng nhạt, tiêm quá cơ bắp.
Mỗi ml dung dịch chứa: 150 mg Amoxilin dạng Amoxicillin Trihydrate nhũ dầu có tác dụng kéo dài.
DẠNG BÀO CHẾ: Hỗn dịch tiêm
QUY CÁCH: Chai 100ml và 250ml
Chỉ định
Gia súc: Kiểm soát và điều trị các chứng viêm nhiễm đường hô hấp và các bệnh nhiễm khuẩn khác gây ra bởi Amoxicillin nhạy cảm với vi khuẩn Gram-âm và vi khuẩn Gram-dương.
Cừu, heo và chó: Dùng để điều trị các bệnh viêm nhiễm ở heo, cừu và chó gây ra bởi hoặc liên quan đến các vi khuẩn nhay cảm với Amoxicillin.
Liều lượng và cách dùng
Gia súc, cừu và heo: Chỉ tiêm qua bắp.
Chó: Tiêm dưới da.
Sau khi tiêm xong, nên xoa nhẹ ở vị trí tiêm. Liều lượng khuyến cáo là 15mg Amoxicilin/kg thể trọng, liều này tương đương với 1 ml/10 kg.
Liều tối đa tại mỗi vị trí tiêm là: Gia súc: 20 ml, Cừu: 4 ml, Heo: 5 ml, Chó: 2.5 ml
Liều lớn hơn nên được chia ra và tiêm tại các vị trí khác nhau. Có thể lặp lại liều thứ 2 sau 48 giờ. Sử dụng ống tiêm sạch và khô để lấy thuốc, tránh tiếp xúc với nước gây thủy phân Amoxicilin.
Chống chỉ định
- Không dùng cho cừu cái sản xuất sữa cho con người tiêu thụ hoặc chế biến thức ăn.
- Không thích hợp tiêm tĩnh mạch hoặc qua nội tủy mạc (bên trong não tủy của dây cột sống).
- Không dùng cho loài ăn cỏ khi còn non.
- Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm với penicillin.
Những cảnh báo
Chỉ dùng để điều trị cho động vật. Tác dụng tại chỗ và tạm thời có thể xảy ra tại vị trí tiêm thuốc (hiếm khi)
Sử dụng trong thời gian mang thai, cho sữa hoặc đẻ trứng: Bimoxyl LA nên sử dụng thận trọng với động vật đang trong thời gian mang thai hoặc cho sữa. Không có bằng chứng nào cho thấy việc sử dụng Amoxicillin gây nguy hiểm cho con mẹ hay cho bào thai.
Tương tác thuốc: Bimoxyl LA hầu như không có tương tác đáng kể với bất kỳ các loại thuốc thông thường nào khác khi dùng cho động vật.
Quá liều:
- Tính an toàn của Amoxicillin là điển hình cho các loại penicillin khác vì độc tính nội hàm rất thấp, ngoại trừ các động vật bị dị ứng với kháng sinh Beta-lactams và trường hợp này rất hiểm khi xảy ra.
- Khả năng chịu gấp đôi so với liều khuyến cáo bình thường trong các động vật chỉ định đã được thực hiện mà không có tác dụng phụ được quan sát.
- Penicillins và cephalosporins có thể gây ra mẫn cảm (dị ứng) ở động vật sau quá trình tiêm, hô hấp, tiêu hóa hoặc tiếp xúc qua da. Mẫn cảm với pennicillin có thể dẫn đến phản ứng chéo với cephalosporins và ngược lại. Các phản ứng dị ứng với sản phẩm hiếm khi gây nguy hiểm. Không tiếp xúc với sản phẩm nếu mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm. Xử lí sản phẩm cẩn thận để tránh các tiếp xúc không cần thiết, đọc kĩ hưỡng dẫn trước khi dùng. Nếu có các triệu chứng sau khi tiếp xúc với vết thương hở, nên tìm gặp bác sĩ tư vấn y tế kèm theo tờ hướng dẫn này. Trường hợp bị sưng tấy ở mặt, môi hay mắt, cảm thấy khó thở hoặc có các triệu chứng nghiêm trọng khác, liên hệ ngay đến các cơ sở y tế.
Thời gian ngưng thuốc
Gia súc: Thịt và phủ tạng: 18 ngày
Sữa: 72 giờ
Cừu: Thịt và phủ tạng: 21 ngày
Heo: Thịt và phủ tạng: 13 ngày
Hướng dẫn bảo quản thuốc
- Không để ở nơi có ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ quá 25°C
- Sử dụng sản phẩm trong vòng 28 ngày sau khi mở nắp.
Lưu ý
- Thuốc kê đơn, thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
- Lau vách trước khi rút liều.
- Lắc đều trước khi sử dụng.
- Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Reviews
There are no reviews yet.